Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tính chất hóa học
1.1.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Các em chú ý quan sát thí nghiệm làm đổi màu quỳ của đại diện các chất thuộc axit và bazơ
Video 1: Khả năng làm đổi màu quỳ tím của axit và bazơ
1.1.2. Axit tác dụng với kim loại
*Thí nghiệm 1: Fe tác dụng với dung dịch HCl
Video 2: Phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl
- Hiện tượng: Có xuất hiện khí không màu
- Giải thích: Do xảy ra phản ứng tạo khí không màu là khí H2 theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
*Thí nghiệm 2: Fe phản ứng với axit H2SO4 loãng
Video 3: Phản ứng giữa kim loại Fe và axit H2SO4
- Hiện tượng: Có xuất hiện khí không màu
- Giải thích: Do xảy ra phản ứng tạo khí không màu là khí H2 theo phương trình: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
* Kết luận:
- Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo muối và giải phóng khí H2 (Trừ Cu, Ag, Au)
- dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 (tính chất này sẽ được tìm hiểu ở chương trình THPT)
1.1.3. Axit tác dụng với bazơ
- Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng quan sát được khi tiến hành thí nghiệm Cu(OH)2 với H2SO4
Video 4: Phản ứng giữa dung dịch Cu(OH)2 và axit H2SO4
- Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần và tạo thành dung dịch màu xanh
- Giải thích: Do xảy ra phản ứng theo phương trình: Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
*Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước
1.1.4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng quan sát được khi tiến hành thí nghiệm Fe2O3 với HCl
Video 5: Phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HCl
- Hiện tượng: Fe2O3 bị hòa tan dần và tạo thành dung dịch màu nâu
- Giải thích: Do xảy ra phản ứng theo phương trình: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl2 + 3H2O
* Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước.
Ngoài ra, Axit còn tác dụng được với muối ( tính chất này sẽ được học ở bài 9)
1.2. Axit mạnh, axit yếu
Hình 1: Các mức axit vô cơ ( mạnh – trung bình – yếu – rất yếu)
1.3. Tổng kết
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất hóa học của Axit
Bài tập minh họa
Bài 1:
Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Hướng dẫn:
Công thức cần tìm có dạng: X2O3
– Khối lượng H2SO4: m = 20.294100 = 58,8 g
– Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
– Phương trình phản ứng:
X2O3 + 3H2SO4 → X2 (SO4)3 + 3H2O
0,2 mol 0,6mol
Phân tử lượng của oxit: M =160.
Vậy oxit đó là Fe2O3.
Bài 2:
a. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 (x< 2y) thì thu được dung dịch Z chứa V lít khí. Tính V?
b. Nếu cho dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch A và V1 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm mối quan hệ giữa V1 với x, y.
Hướng dẫn:
a.Cho từ từ HCl vào Na2CO3, phản ứng xảy ra như sau:
HCl + Na2CO3 –> NaHCO3 + NaCl (1)
Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp tục:
HCl + NaHCO3 –> NaCl + CO2 + H2O (2)
Phản ứng (1) sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3.
Muốn phản ứng (2) xảy ra thì x > y.
Do đề bài cho x < 2y nên (2) phản ứng theo số mol của HCl còn lại.
Vậy V = 22,4.(x – y)
b.Khi cho Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl –> 2NaCl + CO2 + H2O
1 mol 2 mol
y mol x mol
Đề bài cho x < 2y nên ta tính số mol khí sinh ra theo HCl:
V1 = xy . 22,4l
Để lại bình luận