Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mol là gì?
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
- Mol (n) là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Con số 6 .1023 được gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N.
- Ví dụ 1:
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
- Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.
- Ví dụ 2: Hãy tính số phân tử của NaCl có trong 2 mol NaCl?
- Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử muối ăn .
- Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử muối.
- Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
- 1 mol H ⇒ Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
- 1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
1.2. Khối lượng mol là gì?
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất |
Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC |
MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1×2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1×2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
- Khối lượng mol là khối lượng của N hạt phân tử hay nguyên tử chất đó.
- Khối lượng mol kí hiệu là M.
- Khối lượng mol của một chất có trị số bằng trị số của phân tử khối hoặc nguyên tử khối chất đó.
- Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử Hidro: MH = 1 gam/mol
- Khối lượng mol phân tử H2O : \({M_{{H_2}O}} = (1 \times 2 + 16) = 18(gam/mol)\)
- Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
- MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
- \({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
1.3. Thể tích mol chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- Điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và 1atm, 1 mol khí chiếm 22,4 lít
- Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 22,4(lit)\)
- Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
- Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
1.4. Tổng kết
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
Bài tập minh họa
Bài 1:
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
Hướng dẫn:
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Bài 2:
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất |
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ………………nguyên tử Đồng |
………………………… nguyên tử Cacbon |
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 |
có ……………………. phân tử SO2 |
Hướng dẫn:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất |
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon |
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 |
có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Bài 3:
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Hướng dẫn:
Chất | Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Để lại bình luận